Đại từ quan hệ trong tiếng Anh – Cách dùng, ý nghĩa và bài tập
- eivonlinesocial
- Jul 4, 2023
- 4 min read
Đại từ quan hệ (Relative Pronouns) là một nội dung ngữ pháp cơ bản và thường gặp trong tiếng Anh. Qua bài viết dưới đây, EIV Education sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cụ thể về khái niệm, ý nghĩa, cách dùng và bài tập liên quan đến đại từ quan hệ nhé!

Khái niệm đại từ quan hệ trong tiếng Anh
Đại từ quan hệ (là các từ như là which, who, that, whose,…) được dùng để nối mệnh đề quan hệ với mệnh đề chính ở trong câu. Chúng có chức năng vừa như một liên từ, vừa như một đại từ:
Bổ nghĩa cho mệnh đề đứng ngay phía sau đại từ quan hệ.
Liên kết mệnh đề chính với một mệnh đề quan hệ.
Thay thế cho danh từ hoặc đại từ nhân xưng đứng trước nó.
Ví dụ:
A girl is standing under the tree. She is my sister. (Một cô gái đang đứng dưới cái cây. Cô ấy là em gái tôi).
The girl who is standing under the tree is my sister. (Cô gái đang đứng dưới cái cây là em gái tôi).
→ Who trong ví dụ trên đóng vai trò là một đại từ quan hệ. Nó thay thế cho “she” ở câu sau, chúng ta không cần phải nhắc lại về cô gái thêm một lần nữa.
Các đại từ quan hệ trong tiếng Anh và cách dùng
Có nhiều đại từ quan hệ trong tiếng Anh. Bạn cần tìm hiểu rõ về từng loại cũng như cách dùng đại từ quan hệ để tránh bị nhầm lẫn khi sử dụng. Cùng EIV tham khảo các đại từ quan hệ ở dưới đây nhé!
Who
Who là một đại từ quan hệ rất phổ biến trong tiếng Anh dùng để chỉ người làm chủ ngữ. Who đứng sau tiền ngữ để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó. Đi theo sau who sẽ là một động từ.
Ví dụ:
Tom is sitting next to a man. The man is Korean. (Tom đang ngồi cạnh một người đàn ông. Người đàn ông đó là người Hàn Quốc).
Tom is sitting next to the man who is Korean. (Tom đang ngồi cạnh một người đàn ông người Hàn Quốc).
Whom
Whom cũng là một đại từ quan hệ dùng để chỉ người giống như Who. Song, Whom đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Theo sau đại từ whom là một chủ ngữ.
Ví dụ:
We are looking for a girl. She is Andy’s daughter. (Chúng tôi đang tìm kiếm một cô bé. Cô ấy là con gái của Andy).
The girl whom we are looking for is Andy’s daughter. (Cô bé chúng tôi đang tìm kiếm là con gái của Andy).
Which
Which là một đại từ cũng rất phổ biến dùng để chỉ vật, thường được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đi sau nó. Theo sau which vừa có thể là một động từ vừa có thể là một chủ ngữ.
Ví dụ:
I saw a shirt yesterday. It is very expensive. (Tôi thấy một cái áo vào hôm qua. Nó rất đắt tiền).
The shirt which I saw yesterday is very expensive. (Cái áo tôi thấy vào hôm qua rất đắt tiền).
That
That là đại từ quan hệ dùng để chỉ người lẫn chỉ vật, có thể thay thế được cho các đại từ khác như who, whom, which trong mệnh đề xác định (Restricted Clause).
Các trường hợp thường dùng that như:
Khi đi theo sau các hình thức so sánh nhất
Khi đứng sau các từ như only, the first, the last
Dùng để thay thế cho danh từ phía trước bao gồm cả người và vật
Khi đi sau các đại từ phủ định, đại từ bất định và đại từ chỉ số lượng như no one, nobody, anyone, anything, someone, something, all, any, little, none,…
Ví dụ:
This is the movie that I like best. (Đây là cuốn sách mà tôi thích nhất).
I can see the man and his dog that are running on the street. (Tôi có thể thấy người đàn ông và chó của anh đấy đang chạy trên đường).
The book is all that my friend gave me. (Cuốn sách là tất cả những gì mà bạn tôi tặng cho tôi).
Các trường hợp không được dùng that:
Trong mệnh đề quan hệ không xác định
Khi đứng sau giới từ
Whose
Whose là đại từ quan hệ chỉ người,được dùng để thay thế tính từ sở hữu ở trong câu. Whose cũng được dùng để thay thế cho of which. Theo sau whose luôn luôn phải là một danh từ.
Ví dụ:
This is a book. Its cover has my name. (Đây là một sách. Bìa của nó có tên tôi).
This is the book whose cover has my name. (Đây là cuốn sách mà bìa của nó có tên tôi).
Các trạng từ quan hệ trong tiếng Anh
When
When là trạng từ quan hệ chỉ thời gian và thường đứng sau các tiền ngữ chỉ thời gian. Nó được dùng để thay thế cho at / on / in which và then.
Ví dụ:
I am looking forward to the day when I will meet her. (Tôi đang mong chờ vào ngày mà tôi sẽ được gặp cô ấy).
Birthday is the day when you were born. (Sinh nhật là ngày mà bạn được sinh ra).
Where
Where là trạng từ quan hệ dùng để chỉ nơi chốn, địa điểm, nó được dùng thay cho at / on / in which và there.
Ví dụ:
This is the house where I used to live. (Đây là ngôi nhà mà tôi từng sống).
Da Nang is the place where I come from. (Đà Nẵng là nơi mà tôi đến từ).
👉 Xem tiếp: https://eiv.edu.vn/dai-tu-quan-he/
Comments