Tổng quan thì hiện tại đơn (Present Simple) và cách sử dụng
- eivonlinesocial
- Sep 26, 2023
- 2 min read
Ngữ pháp trong tiếng Anh là một kiến thức khá quan trọng, trong đó các thì cũng chiếm phần lớn nền tảng của ngoại ngữ này. Bài viết này EIV Education sẽ chia sẻ tất tần tật về thì hiện tại đơn (Present Simple) và cách sử dụng chúng trong thực tế, giúp bạn ứng dụng vào các cuộc hội thoại hàng ngày.

Hiện tại đơn (Present Simple) là gì?
Thì hiện tại đơn (Simple Present Tense) là một trong 12 thì của tiếng Anh dùng để diễn tả một hành động xảy ra thường xuyên, có tính chất lặp đi lặp lại hoặc đang diễn ra tại thời điểm hiện tại. Nó cũng có thể được sử dụng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc một thông tin chung.
Đây là thì đơn giản và cơ bản nhất trong tiếng Anh, bạn cần nắm vững để có nền tảng vững chắc khi học thêm những thì khác nhé.
Ví dụ:
“She always eats breakfast at 8 am”
(Cô ấy luôn ăn sáng lúc 8 giờ sáng).
Công thức thì hiện tại đơn
Động từ tobe
Câu khẳng định
S + To Be + N/ Adj
I + am -> I am Hoang
He/She/It + is -> She is pretty
You/We/They + are -> They are her students
Câu phủ định
Đối với thì hiện tại đơn ở câu phủ định sẽ có cấu trúc sau:
S + To Be + not + O
I + am not (I’m not)
He/She/It + is not (isn’t)
You/We/They + are not (aren’t)
Ví dụ:
I am not good
It isn’t this table
We aren’t lovers
Câu nghi vấn
Câu nghi vấn hay còn gọi là câu hỏi, thì hiện tại đơn sẽ có dạng:
To Be + S + O?
Am + I -> Am I a bad? → Trả lời: Yes, I am/ No, I am not
Is + He/She/It -> Is he your boy friend? → Trả lời: Yes, he is/ No, he isn’t
Are + You/We/They -> Are you a teacher? → Trả lời: Yes, I’m/ No, I’m not
Đặc biệt đối với các từ để hỏi WH như: How, What, Why, Who, Where, When, thì hiện tại đơn sẽ có dạng:
WH – word + am/is/are + S + …?
Trả lời: S + am/is/are (+not) + …
Ví dụ:
What is your job? → My job is doctor
Động từ thường
Ngoài động từ tobe chúng ta còn có các động từ thường dùng để chỉ các hoạt động, trạng thái,sự kiện.
Câu khẳng định
Khi sử dụng động từ thường ở thể khẳng định, thì hiện tại đơn sẽ có cấu trúc
I/You/We/They + V + O She/He/It + V (s/es) + O
Ví dụ:
We watch TV in the living rom
She watches TV in the living rom
Ngoại lệ: He has a new sweater (have -> has)
Chú ý: Các động từ thường được chia theo chủ ngữ.
Comments