Perfect Gerund – Danh động từ hoàn thành trong tiếng Anh
- eivonlinesocial
- Jul 21, 2023
- 3 min read
Perfect Gerund là một nội dung khá mới lạ đối với những người mới bắt đầu học tiếng Anh và thường bị nhầm lẫn với Perfect Participle (phân từ hoàn thành). Hãy cùng EIV tìm hiểu những kiến thức tổng quát của danh động từ hoàn thành trong tiếng Anh qua bài viết sau nhé!

Perfect Gerund – Danh động từ hoành thành trong tiếng Anh là gì?
Perfect Gerund hay còn được gọi là danh động từ hoàn thành, được cấu tạo nên từ trợ động từ “having” và phân từ quá khứ. Nó đóng vai trò như một danh từ trong câu và sử dụng để đề cập đến những hành động hay sự việc đã xảy ra trong quá khứ. Perfect Gerund vừa có thể ở cả dạng chủ động lẫn dạng bị động và được coi như là một danh từ trong câu.
Công thức của Perfect gerund:
Having + V3/ed.
Having been + V3/ed.
Phân biệt giữa công thức của Perfect gerund và Gerund:
Gerund – danh động từPerfect Gerund – danh động từ hoàn thànhThể chủ động (active)cleaninghaving cleanedThể bị động (passive)being cleanedhaving been cleaned
Ví dụ:
Linda apologized for having made mistakes in the presentation. (Linda xin lỗi vì đã mắc lỗi trong bài thuyết trình).
Sam was worried about not having done the homework in time. (Sam lo lắng vì đã không làm xong bài tập đúng giờ).
Cách sử dụng và vị trí của Perfect Gerund trong câu
1. Cách sử dụng của danh động từ hoàn thành
1.1 Danh động từ được dùng với vai trò đề cập đến một sự việc, hành đồng đã xảy ra ở trong quá khứ hoặc trước thời điểm trước thời điểm của sự việc được nhắc đến ở mệnh đề chính.
Ví dụ:
The boy was accused of having stolen the wallet. (Cậu bé bị buộc tội là đã lấy trộm cái ví tiền).
→ Trong ví dụ trên, ta thấy rằng sự việc “lấy trộm cái ví tiền” đã xảy ra trước khi cậu bé “bị buộc tội”. Ở đây, “having stolen” được xem như là một danh động từ hoàn thành.
Cách sử dụng và vị trí của Perfect Gerund trong câu
1.2 Danh động từ hoàn thành dùng để đề cập một sự việc, hành động ở một thời điểm mơ hồ, không rõ ràng so với thời điểm của sự việc được nhắc đến ở mệnh đề chính.
Ví dụ:
Katie apologized for having cheated by her boyfriend all along. (Katie xin lỗi vì đã lừa dối bạn trai của cô ấy suốt thời gian qua).
→ Ở đây, sự việc Katie “lừa dối” đã xảy ra ở thời điểm không rõ ràng vì nói bắt đầu ở trong quá khứ, trước thời điểm nói và kéo dài đến tận thời điểm hiện tại.
2. Vị trí của danh động từ hoàn thành trong câu
Perfect Gerund có thể đứng ở 5 vị trí trong câu tuỳ theo chức năng của chúng. Bao gồm:
Đứng ở đầu câu làm chủ ngữ.
Đứng phía sau động từ làm tân ngữ.
Đứng phía sau động từ tobe làm bổ ngữ.
Đứng phía sau giới từ hoặc liên từ.
Đi theo sau một vài danh/ động/ tính từ nhất định.
Cấu trúc câu với Perfect Gerund
Cấu trúc câu với Perfect Gerund
1. Danh động từ hoàn thành làm chủ ngữ trong câu
Nếu danh động từ hoàn thành đứng đầu câu để làm chủ ngữ thì ta có cấu trúc như sau:
Having + V3/ed + …. + V + …
Ví dụ:
Having finished my final project takes a lot of time. (Hoàn thành dự án cuối kỳ của tôi tốn rất nhiều thời gian).
👉 Xem tiếp: https://eiv.edu.vn/perfect-gerund/
Comments