top of page
Search

Nắm vững cấu trúc so that such that trong tiếng Anh

  • eivonlinesocial
  • Sep 21, 2023
  • 3 min read

Cấu trúc so that such that là hai cấu trúc trong tiếng Anh đều mang nghĩa là “quá đến nỗi mà”. Tuy có chung nghĩa nhưng hai cấu trúc này có những điểm ngữ pháp riêng mà vẫn còn nhiều người khó phân biệt. Vì vậy, cùng EIV tìm hiểu các nội dung liên quan về cấu trúc so that such that thông qua bài viết dưới đây nhé!





Điểm giống nhau giữa hai cấu trúc so that such that

Cả hai cấu trúc so that such that đều sử dụng với mục đích là nêu ra nguyên nhân hay giải thích một kết quả của việc gì đó vừa được đề cập. “So”“such” được dùng để nêu lý do hình thành nên kết quả là “that”.

Ví dụ:

  • It was so cold that we couldn’t go swimming. (Trời quá lạnh đến nỗi mà chúng tôi không thể đi bơi được).

  • He was such a nice guy that everyone loves him. (Anh ấy là chàng trai tốt đến nỗi mà mọi người đều yêu quý anh ấy).

Mặc dù hai cấu trúc so that such that tương đồng với nhau về mặt ý nghĩa nhưng chúng có những cách dùng hoàn toàn khác biệt nhau. Vậy chúng khác nhau như thế nào? Phần tiếp theo trong bài viết sẽ giúp bạn làm rõ nhé!


Cấu trúc So that là gì?

Cấu trúc So that trong tiếng Anh mang nghĩa là “quá… đến nỗi mà”, được sử dụng để biểu đạt cảm xúc, cảm thán đối với một sự việc, hiện tượng nào đó. Cấu trúc So that có đa dạng các cách sử dụng khác nhau, được EIV phân loại cụ thể dưới đây:

Cấu trúc So that là gì?

1. Cấu trúc So that với tính từ

Cấu trúc:

S + tobe + so + adj + that + S + V

Ví dụ:

  • This dress was so expensive that I couldn’t buy it. (Chiếc đầm này quá đắt đến nỗi mà tôi không thể mua nó được).

  • The weather is so hot that nobody wants to go outside. (Thời tiết quá nóng đến nỗi mà không ai muốn đi ra ngoài).

2. Cấu trúc So that với động từ tri giác

Các động từ tri giác thông dụng trong cấu trúc này như: look, feel, seem, taste, sound, smell,…

Cấu trúc:

S + V (tri giác) + so + adj + that + S + V

Ví dụ:

  • Liam felt so sad that he decided to break up with her. (Liam cảm thấy quá buồn đến nỗi mà anh ấy quyết định chia tay cô ta).

  • The food looks so good that we want to eat it immediately. (Thức ăn trông ngon đến nỗi mà chúng tôi muốn ăn nó ngay lập tức).

3. Cấu trúc So that với động từ thường

Cấu trúc:

S + V (thường) + so + adv + that + S + V

Ví dụ:

  • Simon speaks so loudly that we feel very annoyed. (Simon nói chuyện to đến nỗi mà chúng tôi cảm thấy rất phiền).

  • Kate ran so slowly that she was the last person to finish the race. (Kate chạy quá chậm đến nỗi mà cô ấy là người cuối cùng hoàn thành chặng đua).

4. Cấu trúc So that với danh từ đếm được số nhiều

Cấu trúc:

S + V + so + many/ few + plural/ countable Noun + that + S + V

Ví dụ:

  • We have so many problems that we don’t know what to do first. (Chúng tôi có quá nhiều vấn đề đến nỗi mà không biết phải làm gì trước tiên).

  • I have so few books that I’ve read them three times. (Tôi có ít sách đến nỗi mà đọc chúng đến ba lần rồi).

5. Cấu trúc So that với danh từ không đếm được

Cấu trúc:

S + V + so + much/ little + uncountable Noun + that + S + V

Ví dụ:

  • Vivian ate so much food this morning that she has a stomache. (Vivian ăn quá nhiều đồ ăn sáng nay đến nỗi bị đau bụng).

  • He has so little time to sleep that he feels tired every day. (Anh ấy có quá ít thời gian để ngủ đến nỗi mà anh ấy luôn mệt mỏi mỗi ngày).

6. Cấu trúc So that với danh từ đếm được số ít

Cấu trúc:

S + V + so + adj + a + Noun (đếm được số ít) + that + S + V

Ví dụ:

  • It was so beautiful a place that we love to travel to it. (Đó là một nơi đẹp đến nỗi mà chúng tôi thích đi du lịch đến đó).

  • He has so big a dog that everyone’s scared whenever visit his house. (Anh ấy có một con chó lớn đến nỗi mà mọi người đều bị doạ sợ mỗi khi đến thăm nhà anh ấy).



 
 
 

Comments


bottom of page