Cẩm nang thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
- eivonlinesocial
- Jul 20, 2023
- 3 min read
Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) là một trong nhóm những thì cơ bản và rất quan trọng trong ngữ pháp. Đây cũng là một thì thường xuyên được ra nhất trong các đề thi tiếng Anh THPT. Để nắm chắc kiến thức ngữ pháp này, cùng EIV tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

Khái niệm thì quá khứ hoàn thành
Thì quá khứ hoàn thành được sử dụng để diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trước một hành động, sự việc khác trong quá khứ. Hai hành động đều xảy ra ở quá khứ nhưng hành động nào xảy ra trước thì ta dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động nào xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn.
Khái niệm thì quá khứ hoàn thành
Ví dụ:
He had left the house before we came. (Anh ấy đã rời đi trước khi chúng tôi đến).
We had finished the task when our manager went in. (Chúng tôi đã hoàn thành xong công việc trước khi quản lý đi vào).
Công thứcS + had + v3/ed S + hadn't + V3/ed Had + S + V3/ed? Trả lờiYes, S + had No, S + hadn'tVí dụI had gone to bed when he phoned.She hadn't cooked when I got home. Had you left the room when I came? - Yes, I had - No, I hadn't
Trong đó:
S: chủ ngữ
Had: trợ động từ
V3/ed: quá khứ phân từ
Hadn’t = Had not
Lưu ý: Công thức câu hỏi WH-question ở thì quá khứ hoàn thành:
WH-word + had + S + V3/ed +…?
Trả lời: S + had + V3/ed +…
Ví dụ:
A: How had you gone to school before you had a bike?
B: I had walked to school.
Cách dùng của thì quá khứ hoàn thành
Diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trước một hành động khác ở trong quá khứ
Trong trường hợp này, hành động đã kết thúc trước dùng thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau dùng quá khứ đơn.
Ví dụ:
By the time my phone rang, I had left the room. (Trước khi điện thoại tôi reo, tôi đã rời khỏi phòng).
The bus had left before I went to the bus stop. (Xe buýt đã rời đi trước khi tôi đến điểm dừng).
Diễn tả một hành động đã xảy ra trước một thời điểm nhất định ở trong quá khứ
Ví dụ:
We had moved to London before 2005. (Chúng tôi đã chuyển đến Luân Đôn trước năm 2005).
She had never eaten Pho until last month. (Cô ấy chưa từng ăn phở cho đến tuần trước).
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành
Diễn tả một hành động đã xảy ra và kéo dài đến một thời điểm nhất định ở trong quá khứ
Ví dụ:
He had used a watch for 15 years before it was stolen. (Anh ấy đã dùng một các đồng hồ đeo tay trong 15 năm trước khi nó bị trộm mất).
Before I worked here, I had worked in a international company for 5 years. (Trước khi làm việc ở đây, tôi đã làm việc ở một công ty quốc tế trong 5 năm).
Diễn tả một hành động xảy ra để làm điều kiện cần cho một hành động khác
Ví dụ:
He had practised hard for the performance and was ready to shine. (Anh ấy đã tập luyện chăm chỉ cho buổi diễn và sẵn sàng để toả sáng).
Kate had lost weight and was able to wear her new dress. (Kate đã giảm cân và sẵn sàng để mặc chiếc đầm mới).
Dùng trong câu điều kiện loại 3 ở mệnh đề If để diễn ta điều kiện không có thực trong quá khứ
Ví dụ:
If you had studied harder, I would have passed the exam. (Nếu bạn học chăm hơn, đáng lẽ bạn đã vượt qua kì thi).
He wouldn’t have broke the glass if he had used it carefully. (Anh đấy đáng lẽ đã không làm vỡ ly nếu sử dụng nó cẩn thận).
👉 Xem tiếp: https://eiv.edu.vn/thi-qua-khu-hoan-thanh/
Comments