top of page
Search

Cẩm nang câu tường thuật trong tiếng Anh (Reported Speech)

  • eivonlinesocial
  • Jul 14, 2023
  • 3 min read

Trong tiếng Anh, để thuật lại lời nói của người khác chúng ta sử dụng câu tường thuật. Loại câu này giúp người nói dễ dàng kể lại câu chuyện của người khác một cách trôi chảy hơn và tránh được các lỗi dùng từ. Hãy cùng EIV Education tìm hiểu về loại câu này nhé.





Câu tường thuật là gì?

Câu tường thuật trong tiếng Anh hay còn gọi là Reported Speech - là một loại câu gián tiếp dùng để thuật lại lời nói của người khác.

Những điều chú ý dưới đây bạn nên nhớ khi chuyển một câu trực tiếp sang một câu gián tiếp:

  • Động từ tường thuật được chia ở các thì hiện tại, chúng ta giữ nguyên thì của động từ chính, đại từ chỉ định, các trạng từ chỉ nơi chốn và thời gian khi khi chuyển sang câu tường thuật.

Các loại câu thường thật trong tiếng Anh

1. Câu tường thuật ở dạng câu hỏi:

Đối với dạng câu hỏi "YES/NO", chúng ta dùng công thức: S + asked/wanted to know/wondered + if/whether + S + V

Ví dụ: "Are you hungry?" she asked - She asked if I was hungry

Đối với dạng câu hỏi "WH-questions", chúng ta dùng công thức: S + asked(+O)/wanted to know/wondered + Wh-words + S + V

Ví dụ: I asked them: "where are you going on summer vacation? - I asked them where they were going on summer vacation

Lưu ý: say/says to - ask/ask, said to - asked.

2. Câu tường thuật ở dạng câu kể:

Câu tường thuật ở dạng câu kể được dùng khá phổ biến trong tiếng Anh đẻ thuật lại lời nói hoặc câu chuyện của một người khác.

Công thức của câu tường thuật ở dạng câu kể được chia như sau:

  • S + say/says/said hoặc tell/told + (that) + S + V. Ví dụ: She said :"I love my parents very much" - She said she loved her parents very much

  • Said to + O -> told+O. Ví dụ: John said to me: "I like these shoes" - John told me he liked those shoes

  • Says/say to + O -> tells/tell + O. Ví dụ: She says to me: "I haven't finished my homework" - She tells me she hadn't finished her homework.

3. Câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh:

Các dạng câu tường thuật ở dạng câu mệnh lệnh dùng để thuật lại một câu mệnh lệnh của ai đó, được chia như sau:

  • Câu khẳng định: S + told + O + to-infinitive. Ví dụ: Mr.Han said: "Sit down, please, Hanni" - Mr.Han told Hanni to sit down.

  • Câu phủ định: S + told + O + not to-infinitive. Ví dụ: the teacher said to us: "Don't cheat on test" - The teacher told us not to cheat on test

  • Câu điều kiện loại 1: S said/told (that) If + S + V_ed, S + would + V. Ví dụ: She said: "If I have money, I will buy this car" - She said that if she had money she would buy that car.

  • Câu điều kiện loại 2 và 3: S said/told (that) If + S + V-ed, S + would + V hoặc S said/told (that) If + S + had + V-2, S + would + have + V-2. Ví dụ: He said if he had known you were coming, he would have bought more donuts.

 
 
 

留言


bottom of page