top of page
Search

Biết ngay cách dùng cấu trúc by the time trong 5 phút

  • eivonlinesocial
  • Aug 9, 2023
  • 3 min read

Cấu trúc by the time là một trong những cấu trúc sử dụng liên từ phổ biến, thường được sử dụng trong giao tiếp cũng như trong các bài thi thực chiến. Hãy cùng EIV tìm hiểu rõ hơn về ý nghĩa, cách dùng và cách phân biệt by the time với những liên từ chỉ thời gian khác qua bài viết dưới đây nhé!




Cấu trúc By the time là gì?

Trong tiếng Anh, by the time là một liên từ dùng để chỉ thời gian, có ý nghĩa là “vào lúc mà/ vào thời điểm mà/ lúc mà/ …” hoặc còn có thể mang nghĩa như “trước lúc mà/ trước khi mà…”.

Cấu trúc by the time được dùng để nhấn mạnh thứ tự xảy ra trước sau của hai hành động trong quá khứ hoặc là tương lai. Nó diễn tả rằng “vào thời điểm mà” hành động này xảy ra thì hành động khác đã xảy ra trước đó rồi.

Ví dụ:

  • By the time Tom went to the bus stop, the bus had left. (Vào thời điểm Tom đi đến trạm xe buýt, chiếc xe buýt đã rời đi).

  • By the time I decides to go to the cinema, the tickets will have been sold. (Trước lúc tôi quyết định đi xem phim, vé đã được bán hết).

Cách dùng cấu trúc by the time

Cấu trúc by the time ở thì hiện tại

Cấu trúc by the time được sử dùng trong thì hiện tại đơn (Present Simple) nhằm diễn tả một dự đoán liên hệ về thời gian của hai hành động, sự việc sẽ diễn ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc:

  • Với động từ thường

By the time + S1 + V(s/es), S2 + will + V0 By the time + S1 + V(s/es), S2 + will have + V3/ed

Ví dụ: By the time you read this letter, I will not be in this country. (Vào lúc mà bạn nhận được lá thư này thì tôi đã không còn ở đất nước này nữa).

  • Với động từ tobe

By the time + S1 + is/am/are + …, S2 + will + V0 By the time + S1 + is/am/are + …, S2 + will have + V3/ed

Ví dụ: By the time Ryo is a teacher, he will finish his intership. (Vào thời điểm mà Ryo trở thành giáo viên, anh ấy đã hoàn thành xong kỳ thực tập của mình).

Cấu trúc by the time ở thì quá khứ

Trong tiếng Anh, cấu trúc by the time dùng trong thì quá khứ đơn (simple past) dùng để nhấn mạnh một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.

  • Với động từ thường

By the time + S1 + V2/ed, S2 + had + V3/ed

Ví dụ: By the time Henry came, we had left the party. (Trước lúc Henry đến, chúng tôi đã rời khỏi bữa tiệc).

  • Với động từ tobe

By the time + S1 + was/were + …, S2 + had + V3/ed

Ví dụ: By the time I was in the room, my phone had rung. (Điện thoại của tôi reo lên trước lúc tôi có mặt trong phòng).

Lưu ý:

  • Đôi lúc mệnh đề chứa liên từ “by the time” sẽ được đặt ra phía sau của câu. Trong trường hợp trên, ta không sử dụng dấu phẩy để ngăn cách 2 mệnh đề.

Ví dụ: By the time I finished my work, they had left the office. = They had left the office by the time I finished my work.

  • Để thể hiện một chút ý nghĩa khác biệt, trong mệnh đề không chứa cụm từ “by the time” có thể có trường hợp động từ tobe ở thì tương lai đơn và quá khứ đơn thay cho việc dùng thì tương lai hoàn thành hay thì quá khứ hoàn thành.



 
 
 

Commentaires


bottom of page